Năng suất và thành phần hóa học của dây và củ khoai lang phụ phẩm làm thức ăn cho gia súc, gia cầm tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long

Nghiên cứu được thực hiện tại 15 hộ trồng khoai lang thuộc xã Tân Thành và xã Thành Lợi thuộc huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long và Phòng thí nghiệm Kỹ thuật chăn nuôi gia súc nhai lại, Bộ môn Chăn nuôi, Khoa Nông nghiệp, Trường Đại học Cần Thơ từ tháng 10/2019 đến tháng 3/2020. Giống khoai lang được ng...

Full description

Saved in:
Bibliographic Details
Published in:Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Vol. 56; no. 5
Main Authors: Hồ Thanh Thâm, Mai Trương Hồng Hạnh
Format: Journal Article
Language:Vietnamese
Published: Can Tho University Publisher 01-10-2020
Subjects:
Online Access:Get full text
Tags: Add Tag
No Tags, Be the first to tag this record!
Abstract Nghiên cứu được thực hiện tại 15 hộ trồng khoai lang thuộc xã Tân Thành và xã Thành Lợi thuộc huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long và Phòng thí nghiệm Kỹ thuật chăn nuôi gia súc nhai lại, Bộ môn Chăn nuôi, Khoa Nông nghiệp, Trường Đại học Cần Thơ từ tháng 10/2019 đến tháng 3/2020. Giống khoai lang được nghiên cứu là khoai lang tím Nhật với diện tích khảo sát là 100 m2/hộ. Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá năng suất và thành phần hoá học của dây khoai lang và củ khoai lang phụ phẩm nhằm sử dụng làm thức ăn cho gia súc, gia cầm. Đối với dây khoai lang, kết quả cho thấy năng suất chất xanh khá cao, dao động từ 2,04 đến 3,03 tấn/ha. Hàm lượng vật chất khô (DM), khoáng (ash) và protein thô (CP) dao động khá lớn và béo thô (EE) có sự biến động nhỏ, với các giá trị trung bình tương ứng là: 13,67, 11,01, 41,71 và 3,36%. Đối với củ khoai lang phụ phẩm (củ không đáp ứng tiêu chuẩn liên quan đến kích cỡ và các tiêu chuẩn khác), năng suất được ước tính chiếm đến 4,76 tấn/ha, trong khi năng suất củ khoai thương phẩm là 26,97 tấn/ha. Thành phần hóa học củ khoai lang phụ phẩm dao động không đáng kể. Củ khoai lang phụ phẩm có giá trị DM là 27,94%, CP 3,12%, ash 2,97%, ADF 7,78%, NDF 20,84% và EE là 1%.
AbstractList Nghiên cứu được thực hiện tại 15 hộ trồng khoai lang thuộc xã Tân Thành và xã Thành Lợi thuộc huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long và Phòng thí nghiệm Kỹ thuật chăn nuôi gia súc nhai lại, Bộ môn Chăn nuôi, Khoa Nông nghiệp, Trường Đại học Cần Thơ từ tháng 10/2019 đến tháng 3/2020. Giống khoai lang được nghiên cứu là khoai lang tím Nhật với diện tích khảo sát là 100 m2/hộ. Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá năng suất và thành phần hoá học của dây khoai lang và củ khoai lang phụ phẩm nhằm sử dụng làm thức ăn cho gia súc, gia cầm. Đối với dây khoai lang, kết quả cho thấy năng suất chất xanh khá cao, dao động từ 2,04 đến 3,03 tấn/ha. Hàm lượng vật chất khô (DM), khoáng (ash) và protein thô (CP) dao động khá lớn và béo thô (EE) có sự biến động nhỏ, với các giá trị trung bình tương ứng là: 13,67, 11,01, 41,71 và 3,36%. Đối với củ khoai lang phụ phẩm (củ không đáp ứng tiêu chuẩn liên quan đến kích cỡ và các tiêu chuẩn khác), năng suất được ước tính chiếm đến 4,76 tấn/ha, trong khi năng suất củ khoai thương phẩm là 26,97 tấn/ha. Thành phần hóa học củ khoai lang phụ phẩm dao động không đáng kể. Củ khoai lang phụ phẩm có giá trị DM là 27,94%, CP 3,12%, ash 2,97%, ADF 7,78%, NDF 20,84% và EE là 1%.
Author Hồ Thanh Thâm
Mai Trương Hồng Hạnh
Author_xml – sequence: 1
  fullname: Hồ Thanh Thâm
  organization: Bộ môn Chăn nuôi, Khoa Nông nghiệp
– sequence: 2
  fullname: Mai Trương Hồng Hạnh
  organization: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thông tỉnh Sóc Trăng
BookMark eNotj7tOG0EUhkcIJBzgAejOA3iduXumTFAuSBY0QLuaGe94l9izltdGck0Rpcg7GEsWspQunbdcXmTfhMHQnP_c_u_ofEKHoQwZQucE9yglnH9280Xv_iH0KKa4R4g8QB2qiEiE0PoQdYgSOqGMsWN0VlWFxYJTLgXvd9D26uUxjKBatLvNHB6aFczzZhVymObt7jlA3vw3kLf1XweurZ8NDJv1cr_3VsKvvDQFjE1EREO92du2Exg3q0kktfXWQTwALi9hVBiomp3r7jMX8XGl3T0VkC-Wbf07wNfmX7x806xDN07qP7G4e9nGOCjD6BQdeTOusrMPPUG337_dXPxMBtc_Li--DBJHsJKJ90TrjCjJMWZ2SIXMhLVRlOJYYpvRzDpFdN9nxGNljOd9MtSaW4MFZoadoMt37rA09-l0VkzMbJnGN9N9o5yNUjObF26cpdx7y6y0lkQKZV5pryXR0mutlSaSvQLDUJOL
ContentType Journal Article
DBID DOA
DOI 10.22144/ctu.jvn.2020.116
DatabaseName Directory of Open Access Journals
DatabaseTitleList
Database_xml – sequence: 1
  dbid: DOA
  name: Directory of Open Access Journals
  url: http://www.doaj.org/
  sourceTypes: Open Website
DeliveryMethod fulltext_linktorsrc
EISSN 2815-5599
ExternalDocumentID oai_doaj_org_article_4ffb3b6bb1af423f89f96196f9998916
GroupedDBID GROUPED_DOAJ
ID FETCH-LOGICAL-c1086-ff199e1864003bd256e5bb256884060be2ebc8197fe1f08aaf471d994ba0503a3
IEDL.DBID DOA
ISSN 1859-2333
IngestDate Tue Oct 22 15:08:13 EDT 2024
IsDoiOpenAccess true
IsOpenAccess true
IsPeerReviewed true
IsScholarly true
Issue 5
Language Vietnamese
LinkModel DirectLink
MergedId FETCHMERGED-LOGICAL-c1086-ff199e1864003bd256e5bb256884060be2ebc8197fe1f08aaf471d994ba0503a3
OpenAccessLink https://doaj.org/article/4ffb3b6bb1af423f89f96196f9998916
ParticipantIDs doaj_primary_oai_doaj_org_article_4ffb3b6bb1af423f89f96196f9998916
PublicationCentury 2000
PublicationDate 2020-10-01
PublicationDateYYYYMMDD 2020-10-01
PublicationDate_xml – month: 10
  year: 2020
  text: 2020-10-01
  day: 01
PublicationDecade 2020
PublicationTitle Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ
PublicationYear 2020
Publisher Can Tho University Publisher
Publisher_xml – name: Can Tho University Publisher
SSID ssib054246547
ssib055716322
Score 2.173167
Snippet Nghiên cứu được thực hiện tại 15 hộ trồng khoai lang thuộc xã Tân Thành và xã Thành Lợi thuộc huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long và Phòng thí nghiệm Kỹ thuật chăn...
SourceID doaj
SourceType Open Website
SubjectTerms khoai lang
năng suất
phụ phẩm
thành phần hoá học
Title Năng suất và thành phần hóa học của dây và củ khoai lang phụ phẩm làm thức ăn cho gia súc, gia cầm tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
URI https://doaj.org/article/4ffb3b6bb1af423f89f96196f9998916
Volume 56
hasFullText 1
inHoldings 1
isFullTextHit
isPrint
link http://sdu.summon.serialssolutions.com/2.0.0/link/0/eLvHCXMwrV07b9swECbaTF2KFmnRZ3BDx6gWqYfFsXmhQ-GlbtHN4NNy08hGbBnInCHo0P_gBAgCA9m6WaPyR_RPeqQMo5m6dJFEiTwKPJL3HUl8R8g79M8kYzYOqBU6iIUbUogqAi15Iq3WoWU-iO3nbu9bdnDoaHI2ob7cmbCWHrhtuE5sLYpLpaTCoum3GbccQX9qEdlkiG387BumfzlT2JOSmDmesI1hTRJ0CyK_pYD2iQcsiqJ2i5M5yrCOmpXvv88dHSpzk8h9An9vaY6ekMdriAgf2l97Sh7MR9tk2bs7L4YwLZvV9Qzm9QJmeb0ocpjkzeqmgLz-LSBvql8KVFPdCND11ZnP55JwnI_FCNzipCtQXftiyxP4US9OUFJTLRVgBYCTIQxHAqb1Su36J4XiMUuzuhxBXp411UUBe_Ut1tyvr4pd_FL9xMTXuyVeP42L4TPy5eiwv_8xWIdZCJQLsxRYSzk3NEtxOEdSIwYyiZR4y9D5S0NpmJEKgUPXGmrDTKAeulRzHkvhyGRE9JxsFePCvCAQC0RsSnNjDEVDR0VEUXfdkCmaWpPpl2TPtetg0jJpDBy3tX-BGh-sNT74l8Zf_Q8hr8kjp-z2WN4bsjU7Lc1b8nCqyx3fk_4Axxffsw
link.rule.ids 315,782,786,866,2106,27933,27934
linkProvider Directory of Open Access Journals
openUrl ctx_ver=Z39.88-2004&ctx_enc=info%3Aofi%2Fenc%3AUTF-8&rfr_id=info%3Asid%2Fsummon.serialssolutions.com&rft_val_fmt=info%3Aofi%2Ffmt%3Akev%3Amtx%3Ajournal&rft.genre=article&rft.atitle=N%C4%83ng+su%E1%BA%A5t+v%C3%A0+th%C3%A0nh+ph%E1%BA%A7n+h%C3%B3a+h%E1%BB%8Dc+c%E1%BB%A7a+d%C3%A2y+v%C3%A0+c%E1%BB%A7+khoai+lang+ph%E1%BB%A5+ph%E1%BA%A9m+l%C3%A0m+th%E1%BB%A9c+%C4%83n+cho+gia+s%C3%BAc%2C+gia+c%E1%BA%A7m+t%E1%BA%A1i+huy%E1%BB%87n+B%C3%ACnh+T%C3%A2n%2C+t%E1%BB%89nh+V%C4%A9nh+Long&rft.jtitle=T%E1%BA%A1p+ch%C3%AD+Khoa+h%E1%BB%8Dc+%C4%90%E1%BA%A1i+h%E1%BB%8Dc+C%E1%BA%A7n+Th%C6%A1&rft.au=H%E1%BB%93+Thanh+Th%C3%A2m&rft.au=Mai+Tr%C6%B0%C6%A1ng+H%E1%BB%93ng+H%E1%BA%A1nh&rft.date=2020-10-01&rft.pub=Can+Tho+University+Publisher&rft.issn=1859-2333&rft.eissn=2815-5599&rft.volume=56&rft.issue=5&rft_id=info:doi/10.22144%2Fctu.jvn.2020.116&rft.externalDBID=DOA&rft.externalDocID=oai_doaj_org_article_4ffb3b6bb1af423f89f96196f9998916
thumbnail_l http://covers-cdn.summon.serialssolutions.com/index.aspx?isbn=/lc.gif&issn=1859-2333&client=summon
thumbnail_m http://covers-cdn.summon.serialssolutions.com/index.aspx?isbn=/mc.gif&issn=1859-2333&client=summon
thumbnail_s http://covers-cdn.summon.serialssolutions.com/index.aspx?isbn=/sc.gif&issn=1859-2333&client=summon